Mã bưu điện Việt Nam 9133
Mã bưu điện Việt Nam mới nhất (Cập nhật)
Khái niệm mã bưu điện Việt Nam, mã bưu chính Việt Nam hay Postal codes in Vietnam là mã giúp xác nhận địa điểm, điểm đến cuối cùng của thư từ, bưu kiện, bưu phẩm,... gửi cho người nhận ở các tỉnh/thành phố của Việt Nam. Trong một số trường hợp khác mã bưu điện (Hay mã bưu chính, postal code, zip code, zip postal code) dùng để điền thông tin vào các form, biểu mẫu đăng ký online có yêu cầu điền mã bưu điện, mã bưu chính của Quốc gia hoặc tỉnh/thành phố mà bạn đang sinh sống.
Vậy mã bưu điện việt nam là gì ? Thông qua bài viết này bạn sẽ nắm sơ bộ về các kiến thức cơ bản của Mã bưu điện Việt Nam hay Postal codes in Vietnam và danh sách mã bưu điện mới nhất áp dụng từ đầu năm 2018 của 63 tỉnh thành Việt Nam.
Mã bưu điện Việt Nam
Ngày 29/12/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành quyết định số 2475/QĐ-BTTTT về việc ban hành Mã bưu chính quốc gia mới, gồm 05 ký tự số thay cho Mã bưu chính quốc gia cũ 06 ký tự số, được gán cho phường, xã và đơn vị hành chính tương đương. Mã bưu chính quốc gia mới mở ra khả năng ứng dụng rộng rãi cho các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính trên thị trường, đáp ứng kịp thời xu hướng phát triển của thương mại điện tử.
Mã bưu điện Việt Nam được quy định gồm 05 chữ số (Trước đây là 06 chữ số) gồm:
- Hai (02) ký tự số đầu tiên xác định tên của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ba (03) hoặc bốn (04) ký tự số đầu tiên xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc đơn vị hành chính tương đương.
- Năm (05) ký tự số xác định đối tượng gán Mã bưu chính quốc gia.
Một số Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật liên quan đến Mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Quốc gia Việt Nam) các bạn có thể tìm thông tin và tham khảo:
STT | Văn Bản | Ngày |
---|---|---|
1 | Luật bưu chính | 17/06/2010 |
2 | Nghị định số 17/2017/NĐ-CPngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông | 17/02/2017 |
3 | Thông tư số 07/2017/TT-BTTTT ngày 23/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về Mã bưu chính quốc gia | 23/06/2017 |
4 | Quyết định số 2475/QĐ-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Mã bưu chính quốc gia | 29/12/2017 |
Danh sách mã bưu điện Việt Nam (Postal Codes in Vietnam)
Danh sách Mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Việt Nam) được liệt kê theo thứ tự từ Bắc vào Nam và Tên các Thành phố trực thuộc Trung ương được in đậm.
STT | Tên tỉnh/thành | Mã |
---|---|---|
1 | Hà Giang | 20000 |
2 | Cao Bằng | 21000 |
3 | Bắc Kạn | 23000 |
4 | Tuyên Quang | 22000 |
5 | Lào Cai | 31000 |
6 | Điện Biên | 32000 |
7 | Lai Châu | 30000 |
8 | Sơn La | 34000 |
9 | Yên Bái | 33000 |
10 | Hòa Bình | 36000 |
11 | Thái Nguyên | 24000 |
12 | Lạng Sơn | 25000 |
13 | Quảng Ninh | 01000 - 02000 |
14 | Bắc Giang | 26000 |
15 | Phú Thọ | 35000 |
16 | Vĩnh Phúc | 15000 |
17 | Bắc Ninh | 16000 |
18 | Hà Nội | 10000 - 14000 |
19 | Hải Dương | 03000 |
20 | Hải Phòng | 04000 - 05000 |
21 | Hưng Yên | 17000 |
22 | Thái Bình | 06000 |
23 | Hà Nam | 18000 |
24 | Nam Định | 07000 |
25 | Ninh Bình | 08000 |
26 | Thanh Hoá | 40000 - 42000 |
27 | Nghệ An | 43000 - 44000 |
28 | Hà Tĩnh | 45000 - 46000 |
29 | Quảng Bình | 47000 |
30 | Quảng Trị | 48000 |
31 | Thừa Thiên - Huế | 49000 |
32 | Đà Nẵng | 50000 |
33 | Quảng Nam | 51000 - 52000 |
34 | Quảng Ngãi | 53000 - 54000 |
35 | Kon Tum | 60000 |
36 | Gia Lai | 61000 - 62000 |
37 | Bình Định | 55000 |
38 | Phú Yên | 56000 |
39 | Đắk Lắk | 63000 - 64000 |
40 | Khánh Hoà | 57000 |
41 | Đắk Nông | 65000 |
42 | Lâm Đồng | 66000 |
43 | Ninh Thuận | 59000 |
44 | Bình Phước | 67000 |
45 | Tây Ninh | 80000 |
46 | Bình Dương | 75000 |
47 | Đồng Nai | 76000 |
48 | Bình Thuận | 77000 |
49 | Thành phố Hồ Chí Minh | 70000 - 74000 |
50 | Long An | 82000 - 83000 |
51 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 78000 |
52 | Đồng Tháp | 81000 |
53 | An Giang | 90000 |
54 | Tiền Giang | 84000 |
55 | Vĩnh Long | 85000 |
56 | Bến Tre | 86000 |
57 | Cần Thơ | 94000 |
58 | Kiên Giang | 91000 - 92000 |
59 | Trà Vinh | 87000 |
60 | Hậu Giang | 95000 |
61 | Sóc Trăng | 96000 |
62 | Bạc Liêu | 97000 |
63 | Cà Mau | 98000 |
Mã bưu điện Việt Nam (mã bưu chính quốc gia Việt Nam) là bao nhiêu ?
Đây cũng là câu hỏi mà khá nhiều bạn đã tìm kiếm thông tin và câu trả lời chính xác là: Hiện tại theo thông tin giải đáp của Tổng đài 1080 Việt Nam không có mã bưu điện (mã bưu chính) cấp Quốc gia. Vì vậy, khi bạn gửi hoặc nhận thư từ, bưu kiện, bưu phẩm,...chỉ cần ghi mã bưu điện (mã bưu chính) của tỉnh/thành phố nhận các thư từ, bưu kiện, bưu phẩm,...đó là được.
Hi vọng qua bài viết mình tổng hợp này bạn sẽ có các thông tin cơ bản về mã bưu điện Việt Nam (Mã bưu chính Việt Nam hay Postal codes in Vietnam) và tra cứu được mã bưu điện của 63 tỉnh/thành phố của Việt Nam mà bạn cần.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết !
Nguồn bài viết: Theo Bưu chính Việt Nam thuộc tập đoàn VNPOST